V.118 – Champions Update!

Trong đợt update này, các job: Warrior, Magician và Archer sẽ trở nên mạnh hơn trước kia. Một điều đáng ngạc nhiên là GMS gom cả 3 update này vào cùng một lúc luôn O_O… trong khi KMS chia ra làm 3 updates lận. Ngoài ra, 2 hệ thống mới sẽ được thêm vào trong đợt update này là Grand Battle và Bonus Potential! Chúng là gì? Đọc tiếp sẽ hiểu <3

Tóm tắt:

.

  1. Grand Battle (PvP)
  2. Bonus Potential
  3. Warrior và kĩ năng được thay đổi
  4. Magician và kĩ năng được thay đổi
  5. Archer và kĩ năng được thay đổi
  6. Cannoneer, Mercedes, Demon Slayer và các kĩ năng được thay đổi

Nội dung:

.

1. Grand Battle (PvP)

Battle Square [Đấu trường]: PvP (Player versus Player [Người chơi đánh nhau]) đã được mở lại!

Để vào được Battle Square, nhân vật của bạn phải đạt lvl từ 70 trở lên và không phải là Cygnus Knight (trừ Mihile).

Bạn có thể dùng Multi Dimensional Mirror để vào Battle Square ~ Tuy nhiên, bạn chỉ có thể tham gia vào các trận đấu trong Battle Square trong khoảng từ 6AM đến 12PM vào các ngày Thứ 3,4,5,6,7 và 3AM đến 12PM vào các ngày Chủ nhật và Thứ 2. Toàn “gi vàng” không, nn chết >.<

Tạm thời gạt khía cạnh thời gian ra miếng. Chức năng PvP hoàn toàn mới này ở GMS có 2 battlefield [chiến trường] dành cho 2 khoảng cấp độ là 70~119 và 120~200. Nói chuyện với NPC Crawson để vào đấu trường ~

Trong đấu trường:

  • Gallant Potions sẽ tự xuất hiện, khi nhặt lên bạn sẽ được hồi phục MP.
  • Các loại vật phẩm trong tab USE và ETC sẽ không thể sử dụng trừ một số vật phẩm loại USE tăng PvP Attack.

Xét về khía cạnh người chơi:

  • Trong chiến trường, HP và DEF sẽ được điều chỉnh lại để tạo một sân chơi công bằng cho mọi job.

  • Khi bạn bị ai đó hạ sát, người đó sẽ trở thành rival [kẻ thù] của bạn và được đánh dấu bằng chiếc vòng màu đỏ (Giờ trả thù tới rồi!).

  • Champion [quán quân] là người hạ gục được nhiều đối thủ nhất và được đánh dấu bằng một ngôi sao.
  • Người chơi trong PvP sẽ được xếp hạng. Khởi đầu là Medium. Và khi kill nhiều người hơn, bạn sẽ được thăng hạng (lên Advanced, rồi Superior)!

BattleModeUI.png

Ở trên là một những UI sẽ xuất hiện khi bạn tham gia vào đấu trường với:

  1. Gallant Gauge: Khi hạ gục người chơi khác và ở trong chiến trường, ống này sẽ tăng dần lên. Khi đầy, bạn sẽ nhận được 1 Gallant Emblem. Tuy nhiên, nếu bạn không làm gì trong 3 phút, ống sẽ giảm dần, và trở về 0 khi bạn rời khỏi đấu trường. Nói chuyện với NPC Gallant Emblem Exchange để lấy số Gallant Emblem đạt được, và nhớ là phải lấy trước 2PM mỗi ngày vì nếu ko thì chúng sẽ biến mất
  2. WIN/LOSE: Cho bạn thấy số mạng người bạn tẩn/số mạng bạn phải trả.
  3. BattleField: Cho thấy Hạng của bạn, Điểm exp thưởng và Số người trong đấu trường.
  4. HP Bar: Cho thấy Sinh lực của người khác trong đấu trường.

NPC giữ Gallant Emblem của bạn~

Còn phần thưởng thì…

  • EXP (F3). Nhưng lượng EXP phụ thuộc vào cấp độ và Hạng của  bạn (Medium: x1 EXP, Advanced: x1.5 EXP, Superior: x2 EXP).
  • Gallant Emblems. À mà còn một điều nữa, khi bạn thoát khỏi đấu trường mà ống Gallant Gauge được hơn 0 Gallant Emblem, NPC Exchange sẽ tự động hiện ra và hỏi bạn có muốn lấy phần thường hay không ~

Oh, và NPC Larson cũng đã nhập thêm hàng mới về nhân dịp Grand Battle ra mắt maplers~! NPC này bán các vật phẩm mới như:

  • Trang sức Crescent Moon, Rising Sun.
  • Trang bị, vũ khí Grand.
  • Magic Pouch: Khi sử dụng sẽ  mở cho bạn sử dụng Pocket Item Slot.
  • Cuộn giấyCông thức cho Trang sức HalfmoonBlazing Sun.

*Grand Battle chỉ mở trong vòng 1 tháng </3

2. Bonus Potential

Đây là một loại Potential mới:

  • Không ảnh hưởng tới chỉ số của Potential Thông thường.
  • Vật phẩm phải có Potential Thông thường rồi mới có thể thêm Bonus Potential vào.
  • Có 4 dạng là: Rare, Epic, UniqueLegendary.
  • Để thêm Bonus Potential vào vật phẩm, bạn cần những món đồ có tên Slot Carver (danh sách chi tiết có ở dưới).
  • Để reset/nâng cấp Bonus Potential, bạn phải dùng  Carved Slot Miracle Cube. Và Carved Miracle Cube không làm ảnh hưởng đến Potential Thông thường.

Danh sách các Slot Carver hiện đang có:

Basic Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 5%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ bị phá hủy với tỉ lệ 100%. Không thể giao dịch. Rớt ra từ quái vật bình thường.
Intermediate Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 10%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ bị phá hủy với tỉ lệ 100%. Không thể giao dịch. Rớt ra từ quái vật bình thường.
Advanced Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 10%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ không bị phá hủy. Loại rớt ra từ quái vật bình thường sẽ không thể giao dịch. Loại giao dịch được có ở Gachapierrot.
Superior Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 20%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ không bị phá hủy. Có thể giao dịch. Có ở Gachapierrot.
Silver Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 50%. Tỉ lệ thành công làm cho Bonus Potential có thêm 1 dòng: 25%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ không bị phá hủy. Chỉ có trong những đợt khuyến mãi trong Cash Shop
Golden Potential Slot Carver: Tỉ lệ thành công làm cho vật phẩm có Bonus Potential: 80%. Tỉ lệ thành công làm cho Bonus Potential có thêm 1 dòng: 40%. Nếu thất bại, vật phẩm sẽ không bị phá hủy. Chỉ có trong những đợt khuyến mãi trong Cash Shop

Ngoài ra, bạn có thể Xem thông tin chi tiết về những gì Bonus Potential cộng cho bạn ở đây (Thanks Fiel!):

Pool A – Pool B – Pool C – Pool D – Pool E

.

3. Warrior và các kĩ năng được thay đi:

Explorer Warrior

  • Power Strike: Khi max, Sát thương tăng từ 280% lên 300%.
  • Slash Blast: Khi max, Sát thương tăng từ 220% lên 260%.
  • Slipstream: Khi max, Post-delay giảm từ 1.5 giây về 0.6 giây.
  • Power Stance: Khi max, Stance chance tăng từ 95% lên 100%.
  • Rush: Khi max, Sát thương tăng từ 300% lên 500%.

Fighter

  • Rage: Khi max, Thời gian duy trì kĩ năng tăng từ 155 giây lên 180 giây. Có thể cộng hưởng với các buff tăng Tấn công khác.
  • MOVED SKILL: Brandish: Chuyển từ nghề 3rd về. Khi max, Sát thương: 210%, Số lần tấn công: 2 Số mục tiêu tối đa: 3. Khả năng xuyên giáp không còn nữa.

Crusader

  • Self Recovery: Khi max, HP hồi phục mỗi 4 giây tăng từ 100 lên 400.
  • MOVED SKILL: Intrepid Slash: Chuyển từ nghề 4th về. Cấp độ kĩ năng giảm từ 30 về 20. Khi max, MP tiêu tốn giảm từ 24 về 19, Sát thương: 240%, Số lần tấn công: 3, Số mục tiêu tối đa: 4.
  • NEW SKILL: Endure: Khi max, Kháng Trạng thái bất thường+20%. Cấp độ kĩ năng tối đa: 20.

Hero

  • Enrage: Buff này không bị ảnh hưởng bởi kĩ năng khóa buff.
  • Combat Mastery: Khi max, Xuyên giáp tăng từ 40% lên 50%.

  • NEW SKILL: Raging Blow: Khi max, Sát thương 220%, Số lần tấn công: 5, Số mục tiêu tối đa: 6. Đòn cuối cùng luôn là đòn Chí mạng. Cấp độ kĩ năng tối đa: 30. Hiệu ứng kĩ năng mới (Thanks Max!)

White Knight

  • Shield Mastery: Khi max, Khả năng đỡ đòn tăng từ 10% lên 20%.
  • Lightning Charge: Khi sử dụng 2 Charge một lúc, Sát thương sẽ không giảm đi nếu quái vật kháng 1 trong 2 thuộc tính của Charge.

Paladin

  • Divine Shield: Khi max, Tỉ lệ kích hoạt Khiên thần thánh tăng từ 30% lên 50%.
  • Advanced Charge: Khi max, Sát thương tăng từ 370% lên 400%, Tỉ lệ hạ gục ngay lập tức mục tiêu: 10%.
  • Heaven’s Hammer: Khi max, Sát thương thay đổi từ 1700% thành 425%, Số lần tấn công tăng từ 1 lên 4.
  • Blast: Khi max, Sát thương thay đổi từ 260% thành 200%, Số đòn tấn công tăng từ 4 lên 6.

Dragon Knight

  • Dragon Buster: Khi max, Sát thương tăng từ 200% lên 220%.
  • Dragon Fury: Khi max, Sát thương tăng từ 450% lên 550%.
  • Sacrifice: Khi max, Sát thương giảm từ 400% về 220%, Số lần tấn công tăng từ 2 lên 4.
  • NEW SKILL: Endure: Khi max, Kháng Trạng thái bất thường+20%. Cấp độ kĩ năng tối đa: 20.

Dark Knight

  • Dark Impale: Khi max, Sát thương tăng từ 180% lên 200%.
  • Hex of the Beholder: Khi max, Thời gian giữa 2 lần tấn công của Beholder giảm từ 10 giây về 8 giây.
  • Aura of the Beholden: Khi max, Lượng HP hồi phục tăng từ 500 lên 600.
  • Hex of the Beholden: Buff tăng Tấn công Vật lý, Phòng thủ, Chính xác, Né tránh xuất hiện cùng một lúc.

Dawn Warrior

  • Soul Blade (Ngh 2nd): Khi max, Sát thương giảm từ 370% về 360%.
  • Rage (Ngh 2nd): Khi max, Thời gian duy trì kĩ năng tăng từ 155 giây lên 180 giây, Có thể cộng hưởng với các buff tăng Tấn công khác.
  • Soul Rush (Ngh 2nd): Khi max, Khoảng bật xa tăng từ 550 lên 650, Thời gian trì hoãn giảm từ 1.5 giây về 0.6 giây.
  • Self Recovery (Ngh 3rd): Khi max, Lượng HP phục hồi mỗi 4 giây tăng từ 100 lên 400.
  • Soul Charge (Ngh 3rd): Được sửa tên thành “Radiant Charge”, Không còn thuộc tính Thần thánh. Khi max, Sát thương giảm từ +130% về +30% (lỗi đánh máy của NX).
  • MOVED SKILL: Brandish: Chuyển từ nghề 3rd về. Khi max, Sát thương: 210%, Số lần tấn công: 2 Số mục tiêu tối đa: 3. Khả năng xuyên giáp không còn nữa.
  • NEW SKILL: Intrepid Slash (Ngh 3rd): Khi max, Sát thương 240%, Số lần tấn công: 3, Số mục tiêu tối đa: 4. Cấp độ kĩ năng tối đa: 20.

4. Magician và các kĩ năng được thay đổi:

Explorer Magician

  • Magic Claw: Khi max, Sát thương tăng từ 120% lên 130%, Số mục tiêu tối đa tăng từ 2 lên 4.
  • Infinity: Buff này không bị ảnh hưởng bởi kĩ năng khóa buff.
  • Arcane Aim: Khả năng tích thêm Sát thương khi đánh quái bây giờ có tác dụng lên tất cả mọi loại quái vật.

Wizard (Fire/Poison)

  • Poison Breath: Khi max, Sát thương Theo thời gian tăng từ 60% lên 80%.
  • Meditation: Có thể cộng hưởng với các kĩ năng tăng Tấn công Phép thuật khác.

Mage (Fire/Poison)

  • Burning Magic: Khi max, Sát thương tăng từ +10% lên +20%.

Arch Mage (Fire/Poison)

  • Paralyze: Khi max, Sát thương giảm từ 240% về 200%, Số lần tấn công tăng từ 4 lên 6, Sát thương Theo thời gian tăng từ 140% lên 180%.
  • Mist Eruption: Khi max, Sát thương giảm từ 460% về 345%, Số lần tấn công tăng từ 6 lên 8.
  • Big Bang: Khi max, Sát thương Theo thời gian tăng từ 110% lên 140%.
  • Meteor Shower: Khi max, Thời gian chờ để sử dụng tiếp kĩ năng giảm từ 30 giây về 20 giây.

Wizard (Ice/Lightning)

  • Meditation: Có thể cộng hưởng với các buff tăng Tấn công Phép thuật khác.

Mage (Ice/Lightning)

  • Storm Magic: Khi max, Sát thương tăng từ +10% lên +20%.

Arch Mage (Ice/Lightning)

  • Blizzard: Khi max, Thời gian chờ để sử dụng tiếp kĩ năng giảm từ 30 giây về 20 giây.

Cleric

  • Holy Arrow: Số mục tiêu tối đa tăng từ 3 lên 4.
  • Invincible: Khi max, Sát thương Hấp thụ tăng từ 20% lên 25%.

Priest

  • Shining Ray: Khi max, Sát thương tăng từ 220% lên 240%.
  • Holy Focus: Khi max, Tinh thông Phép thuật tăng từ +65% lên +70%.

Bishop

  • Genesis: Khi max, Thời gian chờ để sử dụng tiếp kĩ năng giảm từ 30 giây về 20 giây.
  • Angel Ray: Khi max, Sát thương giảm từ 420% về 375%, Số lần tấn công tăng từ 3 lên 4, Số mục tiêu tối đa tăng từ 3 lên 4.

Blaze Wizard

  • Magic Claw (Ngh 1st): Khi max, Sát thương tăng từ 120% lên 130%, Số mục tiêu tối đa tăng từ 2 lên 4.
  • Fire Pillar (Ngh 2nd): Khi max, Sát thương tăng từ 350% lên 400%.
  • Meditation (Ngh 2nd): Có thể cộng hưởng với các buff tăng Tấn công Phép thuật khác.
  • Flame Gear (Ngh 3rd): Khi max, Sát thương Theo thời gian tăng từ 100% lên 140%.
  • Fire Strike (Ngh 3rd): Khi max, Sát thương tăng từ 210% lên 230%.

5. Archer và các kĩ năng được thay đổi:

Explorer Archer

  • Arrow Blow: Khi max, Sát thương tăng từ 220% lên 260%.

Hunter

  • Arrow Bomb: Khi max, Sát thương tăng từ 360% lên 380%.

Ranger

  • Concentrate: Khi max, Tấn công vật lý tăng từ 20 lên 30 trong 180 giây.
  • Strafe: Khi max, Sát thương tăng từ 200% lên 210%.

Bow Master

  • Hurricane: Khi max, Sát thương tăng từ 250% lên 260%.
  • Spirit Link: Phoenix: Trở thành kĩ năng bị động, luôn ở trạng thái kích hoạt.

Crossbowman

  • Iron Arrow: Khi max, Sát thương tăng từ 360% lên 380%.

Sniper

  • Concentrate: Khi max, Tấn công vật lý tăng từ 20 lên 30 trong 180 giây.
  • Strafe: Khi max, Sát thương tăng từ 200% lên 210%.
  • Dragon’s Breath: Khi max, Sát thương tăng từ 350% lên 560%.

Marksman

  • Piercing Arrow: Khi max, Sát thương giảm từ 520% về 260%, Số lần tấn công tăng từ 3 lên 6.
  • Ultimate Strafe: Khi max, Sát thương giảm từ 270% về 205%, Số lần tấn công tăng từ 6 lên 8. Có thêm khả năng xuyên 20% giáp.
  • Spirit Link: Frostprey: Trở thành kĩ năng bị động, luôn ở trạng thái kích hoạt.

Wind Archer

  • Double Shot: Khi max, Sát thương tăng từ 300% lên 310%.
  • Storm Spike: Khi max, Sát thương tăng từ 310% lên 380%.
  • Concentrate: Khi max, Tấn công vật lý tăng từ 20 lên 30 trong 180 giây.
  • Hurricane: Khi max, Sát thương tăng từ 190% lên 200%.

6. Cannoneer, Mercedes, Demon Slayer và các kĩ năng được thay đổi:

* Tổng sát thương = Sát thương x Số lần tấn công.

Cannoneer

  • Scatter Shot: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 360% lên 440%.
  • Barrel Bomb: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 370% lên 450%.
  • Cannon Spike: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 510% lên 720%.
  • Monkey Wave: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 760% lên 860%.
  • Cannon Bazooka: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1200% lên 2000%, Số lần tấn công tăng từ 2 lên 4, tốc độ đánh giảm từ 1.44 giây về 1.11 giây.
  • Anchors Away: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 300% lên 400%. Khi phát nổ, Sát thương tăng từ 420% lên 520%.
  • Cannon Barrage: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1425% lên 1600%, Tốc độ đánh giảm từ 0.99 giây về 0.81 giây.

Mercedes

  • Parting Shot: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 240% from 280%.
  • Stunning Strikes: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 460% lên 480, Số mục tiêu tối đa tăng từ 4 lên 5.
  • Aerial Barrage: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 600% lên 660%.
  • Spike Royale: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1040% lên 1080%.
  • Lighting Edge: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1215% lên 1560%.
  • Rolling Moonsault: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1020% lên 1080%.

Demon Slayer

  • Barbed Lash: Sát thương Tăng thêm tăng từ 20% lên 30%.
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương tăng từ 120% lên 130%.
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương tăng từ 108% lên 117%.
  • Soul Eater: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 400% lên 480%.
  • Demon Lash Arch: Sát thương Tăng thêm tăng từ 80% lên 100%
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương tăng từ 180% lên 200%.
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương tăng từ 162% lên 180%.
  • Judgment: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 600% lên 800%.
  • Carrion Breath: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 560% lên 620%.
  • Demon Thrash: Sát thương Tăng thêm tăng từ 200% lên 220%
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương tăng từ 300% lên 320%.
    • Đòn thứ nhất và thứ hai: Sát thương giảm từ 288% về 270%.
  • Leech Aura: Khi max, Thời gian giãn cách giữa 2 lần hút máu giảm từ 60 giây về 30 giây.
  • Infernal Concussion: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1340% lên 1460%.
  • Demon Impact: Khi max, Tổng sát thương lên 1 mục tiêu tăng từ 1200% lên 1500, Số mục tiêu tối đa tăng từ 3 lên 4 Tốc độ thi triển kĩ năng giảm từ 1.47 giây về 1.2 giây,

2 Comments

  1. GMS co’ bao? thi` k z ban? sao minh zo trang chu no toan thay game offline

Trả lời

Email của bạn sẽ được bảo mật

*

© 2024 zBlackwing

Theme của Anders NorenUp ↑