Hệ thống Profession

Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống Profession trong MapleStory (Global).

Mục lục

Giới thiệu chung

Profession là hệ thống chế tạo item trong MapleStory. Bạn có thể chế tạo Potion tăng Damage, All stats, Boss Damage,… hay Master Craftsman CubeMeister Cube,… với hệ thống này.

Bạn cần đạt level 30 để bắt đầu học Profession.

Một số cách để vào Ardentmill – nơi bạn sẽ học Profession:

  • Về Town và click Quick Move -> To the legendary crafting town Ardentmill
  • Về Town và tìm đến Portal màu cam có cuốn sách ở trên
  • Mở UI Profession (mặc định là phím [B]) và click nút Ardentmill ở góc trên bên phải UI.

Vào trong nói chuyện với NPC Grant để được phép học nghề.

Có 2 loại nghề:

  • Nghề phổ thông
    • Bao gồm: MiningHerbalism.
    • Có thể học cả 2 nghề này.
    • Sau khi học Mining bạn có thể đào quặng khoáng (Vein) xuất hiện ở các map.
    • Sau khi học Herbalism bạn có thể hái thảo mộc (Herb) xuất hiện ở các map.
  • Nghề chuyên môn
    • Bao gồm: Smithing, AlchemyAccessory Crafting.
    • Chỉ học được 1 trong 3 nghề này (Reboot có thể học cả 3).
    • [Update V.193] Khi học nghề này, bạn sẽ có thể sử dụng tính năng Fuse Equipment (Dung hợp đồ đạc) và Extraction (Phân rã đồ để lấy nguyên liệu chế tạo).
      • Khi Fuse 2 item có Potential, item thành phẩm sẽ luôn luôn có Potential.
      • Khi Fuse item có Potential Rank cao, item thành phẩm sẽ có Potential Rank bằng với item nguyên liệu.
      • Khi Fuse item có Potential Rank khác nhau, item thành phẩm sẽ có Potential Rank ngẫu nhiên trong khoảng giữa 2 item nguyên liệu.
      • Khi Fuse item có Potential Rank nhất định, item thành phẩm có khả năng cao nhận được Potential Rank giống với item nguyên liệu.
      • Thực hiện Fuse sẽ không tăng Profession Mastery.
      • Smithing và Accessory Crafting có thể Extract tối đa 5 item cùng lúc.
      • Alchemy có thể Extract tối đa 10 item cùng lúc.
    • Smithing là nghề chế tạo Trang bị, Vũ khí, và
    • Alchemy là nghề chế tạo Potion, Herb/Mineral Bag và Pink Coin Purse.
    • Accessory Crafting là nghề chế tạo Trang sức.

Tìm đến các NPC sau để học Profession bạn muốn theo:

  • Mining – Cole
  • Herbalism – Saffron
  • Smithing – Gere
  • Alchemy – Ally
  • Intaglio – Accessory Crafting – Intaglio

Sau khi học nghề xong, bạn đã có thể bắt đầu chế tạo item rồi đó! Khi chế tạo item, bạn sẽ tăng điểm Fatigue (điểm mệt mỏi). Một vài lưu ý về Điểm Fatigue:

  • Thanh Fatigue chứa tối đa 200 điểm. Nếu bạn có 200 điểm Fatigue thì sẽ không thể chế item nữa.
  • Fatigue giảm đi 20 điểm/giờ.
  • Fatigue reset về 0 khi qua ngày (7h sáng, giờ VN).
  • Có thể giảm Fatigue bằng cách uống nước tăng lực. Cách kiếm loại nước này hiện đã bị xóa sạch vì không đáng kiếm :v

Hệ thống này có một số nhiệm vụ đặc thù. Phần thưởng là 8-slot Mineral/Herb Bags.

[Lên trên]

Mining và Herbalism

Level tối đa: 10.

Để lên level cho Mining và Herbalism có 2 cách:

  • Đào quặng, bới bông.
  • Tinh chế quặng, thảo dược. (Thành công nhận được Quặng tinh chế, Thảo dược; Thất bại nhận được Magic Powder ứng với loại quặng, thảo dược đó)

Khi thực hiện đào, bới, tinh chế thành công, bạn sẽ nhận được một lượng Mastery. Nếu thất bại thì bạn chỉ nhận được 10% lượng Mastery thôi.

Khi Mastery đạt đến mức tối đa để lên level tiếp theo, bạn gặp NPC Cole để nâng level Mining và Saffron để nâng level Herbalism.

[Lên trên]

Smithing, Alchemy và Accessory Crafting

Level tối đa: 12.

Muốn lên level cho từng nghề, bạn cần chế tạo item của nghề đó để tăng Mastery. Khi Mastery đạt đến mức tối đa, bạn gặp NPC dạy nghề để nâng level nhé.

Vài lưu ý khi chế tạo item:

  • Chế tạo item có Mastery Level cao hơn bạn: Tỷ lệ thành công giảm, Tỷ lệ nhận được item có stat tốt giảm, Mastery nhận được nhiều hơn.
  • Chế tạo item có Mastery Level thấp hơn bạn: Tỷ lệ thành công 100%, Tỷ lệ nhận được item có stat tốt: 20%, Mastery nhận được ít hơn.

Lưu ý khi đạt level 10 trở lên:

  • Để tăng Mastery khi đạt Level 10, bạn cần chế tạo item có Mastery Level từ 8 trở lên.
  • Một số item Mastery Level cao có cooldown khi chế tạo, phải đợi một khoảng thời gian mới được chế tiếp item đó.
  • Nếu trong vòng 17 giờ kể từ lần chế cuối cùng mà bạn không chế gì thêm thì Mastery sẽ giảm dần.
  • Mastery sẽ giảm cho đến khi chạm mức 0 ở Level 10 hoặc bạn chế thêm gì đó (có tăng Mastery). Vì thế nên để giữ Mastery Level từ 10 trở lên, bạn cần chế đồ hàng ngày nhé.
  • Mastery Level 11 và 12 có tên gọi riêng lần lượt là Master CraftsmanMeister.
  • Khi đạt đến Meister, bạn sẽ nhận được hiệu ứng của các Meister tiền nhiệm bay bay trên đầu cho đẹp.

Lượng Mastery yêu cầu để lên level:

  • Level 1 – 250
  • Level 2 – 600
  • Level 3 – 1050
  • Level 4 – 1600
  • Level 5 – 2250
  • Level 6 – 3000
  • Level 7 – 3850
  • Level 8 – 4800
  • Level 9 – 5850
  • Level 10 – 45000
  • Master Craftsman (Level 11) – 160000
  • Meister (Level 12) – 0

[Lên trên]

Nguyên liệu và cách tìm

Một số chai lọ, bình chứa, bột mồi,… bạn có thể mua ở NPC Nack trong Ardentmill. -danh sách bổ sung sau-

Item CrystalPhilosopher’s Stone có thể nhận được từ việc Extract item với Alchemy, hoặc sử dụng máy Item Extractor của người khác.

Mana CrystalSpell Crystal rớt ra từ quái vật hoặc Extract scroll bằng Scroll Extractor của người khác.

Cube Fragment rớt ra từ Boss, hoặc Extract cube bằng Cube Extractor của người khác.

Đào thảo mộc và quặng khoáng để tìm các nguyên liệu. Nếu bạn có Xẻng, Cờ-lê, hay Cuốc chim xịn thì có thể sử dụng để tăng lượng khoáng/thảo mộc rớt ra khi đào bới.

Đào thảo mộc để tìm được các nguyên liệu sau:

  • Silver Herb (Marjoram Seed / Marjoram Flower)
  • Magenta Herb (Lavender Seed / Lavender Flower)
  • Blue Herb (Rosemary Seed / Rosemary Flower)
  • Brown Herb (Mandarin Seed / Mandarin Flower)
  • Emerald Herb (Lemon Balm Seed / Lemon Balm Flower / Peppermint Flower)
  • Gold Herb (Jasmine Seed / Jasmine Flower)
  • Aquamarine Herb (Tea Tree Seed / Tea Tree Oil)
  • Red Herb (Chamomile Seed / Chamomile Flower)
  • Black Herb (Patchouli Seed / Patchouli Flower)
  • Purple Herb (Juniper Berry Seed / Juniper Berry Flower / Hyssop Flower)
  • Gold Flower (Thảo dược tinh chế và Magic Powder Level 5 trở lên / Herb Root)
    • Nếu thành công, cây hoa sẽ drop ra thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Dusk Essence
      • Primal Essence
  • Mysterious Herb (Thảo dược thô và Magic Powder Level 5 trở lên / Herb Root / Master Craftsman Cube)
    • Nếu thành công, cây hoa sẽ drop ra thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Cubic blade
      • Dusk Essence
      • Primal Essence
  • Legendary Mysterious Herb (Thảo dược thô và Magic Powder Level 5 trở lên / Herb Root / Master Craftsman Cube / Meister Cube)
    • Nếu thành công, cây hoa sẽ drop ra thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Chaos cubic blades
      • Brilliant Dusk Essence
      • Primal Essence

Đào quặng khoáng để tìm được các nguyên liệu sau:

  • Silver Vein (Silver Ore / Steel Ore)
  • Magenta Vein (Orihalcon Ore / Amethyst Ore)
  • Blue Vein (Sapphire Ore / Steel Ore)
  • Brown Vein (Bronze Ore / Adamantium Ore)
  • Emerald Vein (Emerald Ore / Mithril Ore / DEX Crystal Ore)
  • Gold Vein (Gold Ore / Topaz Ore)
  • Aquamarine Vein (Aquamarine Ore / Diamond Ore)
  • Red Vein (Power Crystal Ore / Garnet Ore)
  • Black Vein (Black Crystal Ore / Dark Crystal Ore)
  • Purple Vein (Wisdom Crystal Ore / LUK Crystal Ore / Lidium Ore)
  • Heartstone (Quặng tinh chế và Magic Powder Level 5 trở lên / Ore Fragment)
    • Nếu thành công, Quặng khoáng sẽ drop thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Cubic blades
      • Primal Essence
  • Mysterious Vein (Quặng thô và Magic Powder Level 5 trở lên / Ore Fragment / Master Craftsman Cube)
    • Nếu thành công, Quặng khoáng sẽ drop thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Cubic blades
      • Dusk Essence
      • Primal Essence
  • Legendary Mysterious Vein (Quặng thô và Magic Powder Level 5 trở lên / Ore Fragment / Master Craftsman Cube / Meister Cube)
    • Nếu thành công, Quặng khoáng sẽ drop thêm một số item sau:
      • Twisted Time
      • Philosopher’s Stone
      • Piece of Time
      • Chaos cubic blades
      • Brilliant Dusk Essence
      • Primal Essence

[Lên trên]

Chế tạo Trang bị, Cube với Smithing

Lên Level càng cao thì càng chế được các item tốt hơn, càng chế được nhiều item hơn.

  • Level từ 10 trở xuống:
    • Chế tạo được Trang bị, Vũ Khí, Mũi tên,
    • Android (cần có Recipe, Recipe dùng 1 lần), Android Heart (Cần có Recipe, sử dụng được nhiều lần, HSD: 21 ngày)
  • Master Craftsman:
    • Chế tạo được Master Craftsman Cube.
  • Meister:
    • Chế tạo được Meister Weapon,
    • Meister Cube.

[Lên trên]

Chế tạo Potion, Herb/Mineral Bag với Alchemy

Lên Level càng cao thì càng chế được các item tốt hơn, càng chế được nhiều item hơn.

  • Level từ 10 trở xuống:
    • Chế tạo Potion biến hình, Potion tăng Stat, Potion phục hồi HP, MP
    • Chế tạo Máy Extractor để dựng lên trong Town, người chơi trả một lượng Mesos cho bạn để extract item với máy này.
    • 6-slot Herb/Mineral Bag.
  • Master Craftsman:
    • 8-slot/10-slot Herb/Mineral Bag.
    • Potion hiếm, tăng %Damage, %All Stats, %Resistance, %Boss Damage,…
  • Meister:
    • 12-slot Herb/Mineral Bag.
    • Pink Coin Purse (để chứa Coin từ Event)
    • Nâng cấp Potion hiếm thành Potion huyền thoại, tăng một lượng lớn hơn %Damage, %All Stats, %Resistance, %Boss Damage,…

Những Potion chế tạo từ Alchemy chỉ được sử dụng 1 Potion duy nhất. Khi chết, log-out đều không biến mất. Nếu nhân vật theo học Alchemy thì có thể sử dụng 2 Potions khác nhau cùng lúc.

[Lên trên]

Chế tạo Trang sức với Accessory Crafting

Lên Level càng cao thì càng chế được các item tốt hơn, càng chế được nhiều item hơn.

  • Level từ 10 trở xuống:
    • Một số Ring, Belt, Face Accessory, Eye Accessory, Pendant đặc thù của nghề này.
    • Angelic Blessing Ring, Dark Angelic Blessing Ring, White Angelic Blessing Ring.
  • Master Craftsman: (sẽ xác nhận lại sau)
    • Nâng cấp lần thứ nhất các Ring, Belt, Face Accessory, Eye Accessory, Pendant đặc thù.
  • Meister: (sẽ xác nhận lại sau)
    • Nâng cấp lần thứ hai các Ring, Belt, Face Accessory, Eye Accessory, Pendant đặc thù.

[Lên trên]

Số liệu tham khảo từ StrategyWiki

zBlackwing

4 Comments

  1. Em thấy item có thể craft ra khó mà tim nguyên liệu, nhất là vũ khí. Giờ chỉ có mưa hoặc đánh boss ra. Không biết nên học rèn làm cube hay học giả kim để dung hợp item ạ? Ngoài ra không biết có trang nào guild của anh em Việt Nam chơi gms ko ạ? Em muốn mua meso hoặc vài trang bị. Lên 161 mà dùng 120 drop từ mobs yếu quá

    • Sơn nên học giả kim (Alchemy) cho main, và chế cube (smithing) cho mule nhé. Vì (1) Học Alchemy cho main rất có lợi và ko phụ thuộc vào người khác khi extract đồ. (2) Có thể Fuse đồ, lâu lâu ra đồ epic unique line ngon đem bán được giá lắm. (3) và smithing chế cube vẫn có thể chuyển vào thủ kho nên học cho mule là tốt nhất.
      Vào group Thảo Luận GMS trên FB để hỏi thăm vào Guild cho dễ nhé 😀 https://www.facebook.com/groups/thaoluangms
      Đông anh em nhất là ở Scania, rồi tới cụm liên minh GRAZED (Galicia, Renegades, Arcania, Zenith, Elnido, và Demethos)
      Pon hiện đang chơi ở Galicia thuộc GRAZED. Nếu bạn chơi chung cụm thì Pon có thể hỗ trợ cho ít đồ 150 xài qua ngày 😀

  2. huhu cảm ơn anh quá. em đang thiếu đồ trầm trọng. Em chơi Scania, dualblade, có gì anh add face em được không ạ? hải sơn https://m.facebook.com/haison.son.7?ref=bookmarks

Trả lời Sơn Hủy

Email của bạn sẽ được bảo mật

*

© 2024 zBlackwing

Theme của Anders NorenUp ↑